TRUNG TÂM HỖ TRỢ TƯ VẤN CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI MIE 「MIECO」 – CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP (VỀ LƯƠNG HƯU)

みえ外国人相談サポートセンター「MieCo」のよくある質問(年金について)


Tại tỉnh Mie, có trung tâm hỗ trợ tư vấn dành cho người nước ngoài (MieCo). Dưới đây là những câu hỏi thường gặp và câu trả lời từ trung tâm này.

CÂU HI 1

Tôi muốn biết về thủ tục nhận tiền lương hưu tạm thời.

TR LI 1:

Những người xuất khỏi nước Nhật Bản và đáp ứng các điều kiện có thể yêu cầu nhận tiền hoàn lại lương hưu tạm thời. Hãy đặt lịch hẹn tại văn phòng lương hưu và tự mình thực hiện thủ tục yêu cầu. (Tại quầy tiếp tân của văn phòng lương hưu, bạn có thể sử dụng dịch vụ thông dịch bằng 11 ngôn ngữ. Chi tiết về dịch vụ thông dịch xem tại đây.)

Chi tiết v tin hoàn li lương hưu, vui lòng xem ti đây:

https://www.nenkin.go.jp/international/japanese-system/withdrawalpayment/payment.html

*V CH Đ LƯƠNG HƯU CỦA NHT BN:

Theo nguyên tắc, tất cả những người từ 20 tuổi đến dưới 60 tuổi sống tại Nhật Bản đều phải tham gia chế độ lương hưu công (Lương hưu quốc dân). Ngoài ra, những người làm việc tại công ty và đáp ứng các điều kiện cũng sẽ tham gia bảo hiểm lương hưu (Bảo hiểm hưu trí của nhân viên).

Đ biết thêm thông tin v chế đ lương hưu, vui lòng tham kho:

(Trích từ cẩm nang Hỗ trợ Cuộc sống và Làm việc do Cục Quản lý Xuất nhập cảnh và Cư trú biên soạn)

V lương hưu và phúc li (tiếng B Đào Nha)

V lương hưu và phúc li (tiếng Tây Ban Nha)

V lương hưu và phúc li (tiếng Vit)

V lương hưu và phúc li (tiếng Philippines)

V lương hưu và phúc li (tiếng Anh)

V lương hưu và phúc li (tiếng Trung)

V lương hưu và phúc li (tiếng Nht d hiu)

TRUNG TÂM HỖ TRỢ TƯ VẤN CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI MIE 「MIECO」 – CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP (VỀ Y TẾ VÀ BẢO HIỂM SỨC KHỎE)

みえ外国人相談サポートセンター「MieCo」のよくある質問(医療・健康保険について)

Tại tỉnh Mie, có một trung tâm hỗ trợ tư vấn dành cho người nước ngoài (MieCo). Dưới đây là những câu hỏi thường gặp và câu trả lời từ trung tâm này.

CÂU HI 1

Tôi đang tham gia bảo hiểm y tế tại Nhật Bản. Cha mẹ tôi từ quê hương sẽ đến Nhật với tư cách lưu trú ngắn hạn 3 tháng. Liệu cha mẹ tôi có thể tham gia bảo hiểm y tế với tư cách là người phụng dưỡng của tôi không?

TR LI 1

Người thân có tư cách lưu trú ngắn hạn 3 tháng không thể trở thành người phụng dưỡng của bạn, vì vậy họ không thể sử dụng bảo hiểm y tế. Thông thường, họ cần mua bảo hiểm du lịch trước khi nhập cảnh vào Nhật Bản.

CÂU HI 2

Có chế độ nào hỗ trợ khi chi phí y tế trở nên quá cao không?

TR LI 2

Có chế độ hỗ trợ chi phí y tế cao. Nếu số tiền bạn phải trả tại cơ sở y tế hoặc hiệu thuốc trong một tháng (từ ngày đầu tháng đến ngày cuối tháng) vượt quá mức giới hạn, bạn sẽ được hoàn lại phần vượt quá. Mức giới hạn này được quy định dựa trên độ tuổi và thu nhập của bạn.

CÂU HI 3

Hiện tại, tôi đang tham gia bảo hiểm y tế của công ty. Sau khi nghỉ việc, bảo hiểm y tế sẽ thay đổi như thế nào?

TR LI 3

Bảo hiểm y tế sẽ mất hiệu lực vào ngày hôm sau, khi bạn nghỉ việc. vì vậy bạn cần trả lại thẻ bảo hiểm y tế cho công ty vào ngày nghỉ việc. Sau đó, bạn có thể tham gia bảo hiểm y tế quốc dân hoặc trở thành người phụ thuộc phụng dưỡng của gia đình.

*V BO HIM Y T TI NHT BN:

Tất cả người sống tại Nhật Bản, bất kể quốc tịch, đều phải tham gia bảo hiểm y tế công. Có 3 loại bảo hiểm y tế: Bảo hiểm y tế , Bảo hiểm y tế quốc dân và Chế độ y tế cho người cao tuổi.

BO HIM Y T

Những người làm việc tại các công ty bắt buộc tham gia bảo hiểm y tế, sẽ được đăng ký bảo hiểm thông qua công ty. Thủ tục đăng ký và hủy bỏ được thực hiện tại nơi làm việc.

BO HIM Y T QUC DÂN

Những người dưới 75 tuổi không thuộc đối tượng bảo hiểm y tế công ty sẽ tham gia bảo hiểm này. Thủ tục đăng ký và hủy bỏ được thực hiện tại cơ quan hành chính địa phương nơi bạn sinh sống.

CH Đ Y T CHO NGƯỜI CAO TUI

Những người từ 75 tuổi trở lên sẽ tham gia chế độ này. Thủ tục đăng ký và hủy bỏ được thực hiện tại cơ quan hành chính địa phương nơi bạn sinh sống.

Để biết thêm thông tin về bảo hiểm y tế, vui lòng tham khảo:

(Trích từ Cẩm nang Hỗ trợ Cuộc sống và việc làm do Cục Quản lý Xuất nhập cảnh và Cư trú biên soạn)

V y tế và bo him (tiếng B Đào Nha)

V y tế và bo him (tiếng Tây Ban Nha)

V y tế và bo him (tiếng Vit)

V y tế và bo him (tiếng Philippines)

V y tế và bo him (tiếng Anh)

V y tế và bo him (tiếng Trung)

V y tế và bo him (tiếng Nht d hiu)